Luật Kinh doanh bảo hiểm - Chương IV:Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

    Chương IV

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

    Mục 1.

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

    Điều 84.Đại lý bảo hiểm.

    Đạilý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sởhợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy địnhcủa Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Điều 85. Nộidung hoạt động đại lý bảo hiểm.

    Đạilý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt độngsau đây:

    1.Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;

    2.Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

    3.Thu phí bảo hiểm;

    4.Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

    5.Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

    Điều 86.Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

    1.Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a)Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam ;

    b)Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    c)Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảohiểm Việt Nam cấp:

    2.Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a)Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;

    b)Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểmphải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1Điều này.

    3.Người đang bị truy cứu cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hìnhphạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định củapháp luật không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.

    Điều 87.Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm.

    Hợpđồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

    1.Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

    2.Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm;

    3.Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm;

    4.Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

    5.Hoa hồng đại lý bảo hiểm;

    6.Thời hạn hợp đồng;

    7.Nguyên tắc giải quyết tranh chấp.

    Điều 88.Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm.

    Trongtrường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đếnquyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểmvẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giaokết; đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm cáckhoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm.

    Mục 2:

    DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

    Điều 89:Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

    Doanhnghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểmtheo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Điều 90.Nội dung hoạt động môi giới hảo hiểm.

    Nộidung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

    1.Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm,doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

    2.Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảohiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

    3.Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bênmua bảo hiểm;

    4.Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểmtheo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

    Điều 91. Quyềnvà nghĩa vụcủa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

    1.Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm: hoa hồngmôi giới bảo hiểm được tính trong phí bảo hiểm.

    2.Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có nghĩa vụ:

    a)Thực hiện việc môi giớitrung thực;

    b)Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợppháp của bên mua bảo hiểm;

    c)Bồi thường thiệt hại cho bên mua bảo hiểm do hoạt động môi giới bảo hiểm gâyra.

    Điều 92.Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

    Doanhnghiệp môi giới bảo hiểm phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạtđộng môi giới bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam.

    Điều 93.Cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

    Việccấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đượcthực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 vàcác Điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.

    -------------------------------------------------------------------------
    Tên văn bản: Luật Kinh doanh bảo hiểm - Luật 24/2000/QH10
    Số hiệu: 24/2000/QH10
    Ngày ban hành: 09/12/2000
    Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/04/2001. Còn hiệu lực.
    Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
    Người ký: Nông đức Mạnh - Chủ tịch Quốc hội

    Tài file văn bản toàn văn Luật Kinh doanh bảo hiểm - Luật 24/2000/QH10

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Trở về

    Bài nổi bật chuyên mục

      Văn phòng luật sư

      2

      Văn phòng luật sư Tân Hà

      Tư vấn đầu tư; Tư vấn thuế, tài chính; Tư vấn hợp đồng; Tư vấn lao động; Tư vấn thu hồi công nợ;...

      4

      Văn phòng Luật sư Leadco

      Luật sư doanh nghiệp; Tư vấn Hợp đồng; Mua bán & Sát nhập; Tài chính - Ngân hàng; Hàng không, Bảo hiểm, Viễn Thông,...

      5

      Công ty Luật VIKO & Cộng sự

      Tư vấn đất đai, bất động sản; Thành lập doanh nghiệp; Soạn thảo hợp đồng; Tư vấn thuế; Tư vấn, lập dự án đầu tư,... 

      6

      Công ty Luật Khai Phong

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài, Tư vấn về khai khoáng, năng lượng, viễn thông,...

      7

      Công Ty Luật Hoàng Minh

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn thuế, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn chứng khoán, tài chính, ngân hàng...

      8

      Công ty Luật SPVN

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ kế toán doanh nghiệp,...

      10

      Văn Phòng Luật Sư Trường Giang

      Tư vấn soạn thảo hợp đồng, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn pháp luật dân sự ( di chúc, hôn nhân,...)
      Trưởng Văn Phòng : Luật sư. Thạc sĩ luật Lê Đăng Tùng

      11

      Văn phòng luật sư Việt An

      Tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn thuế,...

      12

      Công Ty Luật VLG

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, tư vấn hợp đồng và kinh doanh quốc tế, tư vấn sở hữu trí tuệ,...
      Giám đốc kiêm Luật sư điều hành: Vũ Trọng Hưng